Bình Dương dẫn đầu về thu hút vốn đầu tư nước ngoài
11:31 | 31/05/2022
Tài chính
(TBTCO) - Theo số liệu mới nhất từ Tổng cục Thống kê, 5 tháng đầu năm 2022, Bình Dương là địa phương thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn nhất cả nước với gần 1,8 tỷ USD vốn đăng ký cấp mới và ...
Khu vực đầu tư nước ngoài: Hiệu quả kinh tế chưa tương xứng với ưu đãi được hưởng
12:32 | 11/05/2022
Tài chính
(TBTCO) - Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) tại Việt Nam hiện chiếm khoảng 25% tổng vốn đầu tư xã hội, 55% tổng giá trị sản xuất công nghiệp. Tuy nhiên, theo đánh giá của các chuyên gia, hiệu quả kinh tế ...
Thái Nguyên: Doanh nghiệp FDI nộp ngân sách tăng trưởng khá
19:30 | 14/04/2022
Thuế - Hải quan
(TBTCO) - 3 tháng đầu năm 2022, khu vực doanh nghiệp FDI tại Thái Nguyên đã nộp ngân sách đạt 1.577 tỷ đồng, bằng 39% dự toán pháp lệnh, bằng 38% dự toán phấn đấu, tăng trưởng 43% so với cùng kỳ.
Quý I/2022, tổng vốn đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài đạt 211,5 triệu USD
13:55 | 07/04/2022
Infographics
(TBTCO) - Quý I/2022, tổng vốn đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài (vốn cấp mới và điều chỉnh) đạt 211,5 triệu USD, giảm 63% so với cùng kỳ năm 2021.
Quý I/2022: Vốn FDI thực hiện cao nhất trong 5 năm
15:46 | 29/03/2022
Kinh doanh
Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội trong quý I năm 2022 tăng trưởng tích cực, trong đó vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) thực hiện tại Việt Nam đạt mức cao nhất so với quý I của các năm 2018-2022, cho ...
TP. Hồ Chí Minh: 3 yếu tố tăng thu hút đầu tư nước ngoài
08:48 | 10/02/2022
Kinh doanh
(TBTCO) - Sau những kết quả tích cực trong công tác kiểm soát dịch Covid-19 gần đây, TP. Hồ Chí Minh bước vào năm mới với quyết tâm đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài nhằm củng cố vị thế đầu tàu kinh tế của cả ...
Mới nhất | Đọc nhiều
Kết quả đấu giá biển số xe ô tô 28/12: Tỷ lệ biển đấu giá thành công ít, giá đã giảm “nhiệt”
(TBTCO) - Ngày 28/12, Công ty Đấu giá Hợp danh (VPA) đã đưa 7.000 biển số ô tô lên sàn; các phiên đấu giá được diễn ra trong 10 khung giờ. Trong phiên đấu giá hôm nay tỷ lệ biển số được đấu giá thành công không cao, giá biển đẹp cũng dần bớt "hot".
Cần Thơ: Doanh nghiệp phải tuân thủ đóng tiền sử dụng đất, không có trường hợp ngoại lệ
(TBTCO) - Tương tự như trường hợp của Công ty CP In tổng hợp Cần Thơ, song Công ty CP Phát triển nhà Cần Thơ đã nộp số tiền gần 38 tỷ đồng vào ngân sách nhà nước. Vì vậy, căn cứ vào các quy định pháp luật, Cục Thuế Cần Thơ đề nghị Công ty CP In tổng hợp Cần Thơ cần nghiêm chỉnh chấp hành quyết định truy thu tiền thuê đất.
Chứng khoán hôm nay (28/12): Đà tăng lấy lại, khối ngoại góp thêm động lực
(TBTCO) - Thị trường chứng khoán hôm nay (28/12) diễn biến tích cực hơn so với phiên hôm qua. Dù chưa thể vượt qua mốc 1.130 điểm, song chỉ số VN-Index tăng điểm trở lại với động lực khá tốt từ nhóm VN30. Thanh khoản cải thiện trở lại và khối ngoại tăng mua ròng giúp cải thiện tâm lý nhà đầu tư.
Cần chính sách đặc thù phát triển ngành Khoa học và Công nghệ
(TBTCO) - Ngành Khoa học và Công nghệ cần có chính sách đặc thù để phát triển lĩnh vực đặc biệt này về các nội dung như: định giá tài sản hình thành sau khi triển khai các kết quả nghiên cứu khoa học, chế độ chính sách cho người làm khoa học, cơ chế tự chủ, cơ chế tài chính…
10 sự kiện, vấn đề chứng khoán nổi bật 2023 được Câu lạc bộ Nhà báo Chứng khoán bình chọn
(TBTCO) - Chiều ngày 28/12/2023, tại Hà Nội, Câu lạc bộ Nhà báo Chứng khoán tổ chức công bố 10 sự kiện, vấn đề chứng khoán nổi bật năm 2023. Đây là hoạt động thường niên được câu lạc bộ tổ chức từ khi thành lập đến nay trên cơ sở bình chọn của các thành viên.
VssID là một trong 3 ứng dụng của cơ quan nhà nước có lượng người dùng lớn tại Việt Nam
(TBTCO) - Theo bảng xếp hạng hiện nay về "Ứng dụng được tải nhiều nhất tại Việt Nam" trên App Store, ứng dụng VssID của Bảo hiển xã hội Việt Nam đứng thứ nhất trong nhóm ứng dụng về kinh doanh và đứng thứ 25 trong nhóm các ứng dụng cung cấp miễn phí.
Kho bạc Nhà nước ban hành kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đến năm 2030
(TBTCO) - Kho bạc Nhà nước vừa ban hành Quyết định số 7540/QĐ - KBNN về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đến năm 2030 của Kho bạc Nhà nước.
Tập đoàn Bảo Việt (BVH) chi trả hơn 708 tỷ đồng cổ tức bằng tiền từ ngày 28/12
(TBTCO) - Tập đoàn Bảo Việt chi hơn 708 tỷ đồng trả cổ tức bằng tiền cho các cổ đông với tỷ lệ 9,54%, thời gian thanh toán bắt đầu từ ngày 28/12/2023.
Kỷ lục linh vật rồng dài hơn 100m
(TBTCO) - Với chủ đề “ Xuân yêu thương, Tết sum vầy” những hình ảnh phác thảo mới nhất về đường hoa Nguyễn Huệ Tết Giáp Thìn vừa được ban tổ chức công bố dự kiến sẽ mang lại những đại cảnh ấn tượng, mãn nhãn cho người dân TP. Hồ Chí Minh du xuân Tết Giáp Thìn 2024.
Kinh tế số Việt Nam phát triển nhanh nhất Đông Nam Á trong 2 năm liên tiếp
(TBTCO) - Theo thông tin tại phiên họp chiều 28/12 của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số, tốc độ phát triển kinh tế số Việt Nam nhanh nhất Đông Nam Á trong 2 năm liên tiếp 2022, 2023.
Giá vàng hôm nay (28/12): Thế giới và trong nước tiếp tục neo cao
(TBTCO) - Sáng nay, giá vàng thế giới tiếp tục tăng thêm 9,455 USD/ounce so với cùng thời điểm hôm qua. Thị trường trong nước cũng không ngoại lệ, khi tiếp tục neo ở mốc 80 triệu đồng/lượng. Đặc biệt, tại Bảo Tín Mạnh Hải giá vàng SJC được công ty điều chỉnh tăng 800 nghìn đồng/lượng ở chiều mua vào và để trống chiều bán ra.
Giá vàng hôm nay (26/12: Vàng miếng SJC đắt hơn thế giới trên 18 triệu đồng/lượng
(TBTCO) - Sáng nay, giá vàng thế giới vẫn đứng ở mốc 2.053,200 USD/ounce. Tuy nhiên giá vàng trong nước lại tăng dựng đứng. Đặc biệt, vàng SJC của Bảo Tín Mạnh Hải lên tới 78,7 triệu đồng/lượng, đắt hơn thế giới 18,121 triệu đồng/lượng.
Kết quả đấu giá biển số xe ô tô ngày 27/12: Biển 'sảnh tiến' của Hà Nội trúng giá 2,105 tỷ đồng
(TBTCO) - Ngày 27/12, Công ty Đấu giá hợp danh tiếp tục đưa ra đấu giá 7.000 biển số xe; kết thúc phiên đấu giá hôm nay, số lượng biển được đấu giá thành công không nhiều, trong đó biển 30L-123.45 của Hà Nội được trúng mức giá cao nhất lên đến 2,105 tỷ đồng.
Tỷ giá hôm nay (27/12): Đồng USD tiếp tục lao dốc
(TBTCO) - Đầu phiên giao dịch sáng 27/12, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam giảm 25 VND/USD ở mức 23,870 VND/USD. Trên thị trường thế giới, USD Index đạt 101,130, giảm 0,21% vào lúc 6h20 ngày 27/12 theo giờ Việt Nam.
Tỷ giá hôm nay (26/12): Đồng USD trong nước và thế giới cùng giảm
(TBTCO) - Đầu phiên giao dịch sáng 26/12, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam giảm 20 VND/USD ở mức 23,895 VND/USD. Trên thị trường thế giới, USD Index đạt 101,360, giảm 0,12% vào lúc 6h45 ngày 26/12 theo giờ Việt Nam.
bắn ca h5 hoàn thành xuất sắc, toàn diện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2023
(TBTCO) - Chiều 27/12, bắn ca h5
tổ chức hội nghị trực tuyến tổng kết công tác tài chính - ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2023 và triển khai nhiệm vụ năm 2024. Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái dự và chỉ đạo hội nghị.
Tỷ giá hôm nay (28/12): Đồng USD nối dài đà giảm
(TBTCO) - Đầu phiên giao dịch sáng 28/12, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam tăng 15 VND/USD ở mức 23.885 VND/USD. Trên thị trường thế giới, USD Index đạt 100,620, giảm 0,48% vào lúc 6h26 ngày 28/12 theo giờ Việt Nam.
Ngày 28/12: Giá cà phê, hồ tiêu và cao su đồng loạt tăng trong sáng nay
(TBTCO) - Giá cà phê hôm nay (28/12) tại thị trường trong nước tăng nhẹ; giá tiêu được điều chỉnh tăng lên khoảng 81.500 - 85.000 đồng/kg tại các tỉnh trọng điểm. Đối với cao su, giá kỳ hạn trên hai sàn giao dịch ghi nhận tăng với mức điều chỉnh dưới 0,5%.
SMBC cam kết cung cấp khoản vay song phương trị giá 25 triệu USD cho VPBankS
(TBTCO) - Công ty cổ phần Chứng khoán VPBank (VPBankS) và Ngân hàng Sumitomo Mitsui Banking Corporation (SMBC) vừa hoàn tất cam kết khoản vay song phương trị giá 25 triệu USD. Đây là khoản vay đầu tiên của VPBankS tại thị trường vốn nước ngoài, khẳng định uy tín, chất lượng tài sản và hoạt động của VPBankS khi đáp ứng các tiêu chuẩn cho vay của 1 tổ chức quốc tế.
Ngày 26/12: Giá tiêu và cao su tăng, cà phê tiếp tục giảm
(TBTCO) - Giá tiêu hôm nay (26/12) tại thị trường nội địa đang dao động trong khoảng 79.000 - 83.000 đồng/kg. Đối với cao su, giá kỳ hạn trên hai sàn giao dịch ghi nhận tăng hơn 1%. Trong khi đó, giá cà phê trên thị trường thế giới tiếp tục giảm.
DOJI | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
AVPL/SJC HN | 72,000 ▼5800K | 77,500 ▼2000K |
AVPL/SJC HCM | 72,500 ▼5300K | 77,500 ▼2000K |
AVPL/SJC ĐN | 72,000 ▼5800K | 77,500 ▼2000K |
Nguyên liệu 9999 - HN | 62,450 ▼150K | 63,000 ▲50K |
Nguyên liệu 999 - HN | 62,350 ▼50K | 62,600 ▼150K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 72,000 ▼5800K | 77,500 ▼2000K |
PNJ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
TPHCM - PNJ | 62.800 ▲50K | 63.900 ▲50K |
TPHCM - SJC | 74.500 ▼3300K | 77.500 ▼2100K |
Hà Nội - PNJ | 62.800 ▲50K | 63.900 ▲50K |
Hà Nội - SJC | 74.500 ▼3300K | 77.500 ▼2100K |
Đà Nẵng - PNJ | 62.800 ▲50K | 63.900 ▲50K |
Đà Nẵng - SJC | 74.500 ▼3300K | 77.500 ▼2100K |
Miền Tây - PNJ | 62.800 ▲50K | 63.900 ▲50K |
Miền Tây - SJC | 74.500 ▼3500K | 77.700 ▼2000K |
Giá vàng nữ trang - Nhẫn PNJ (24K) | 62.800 ▲50K | 63.850 ▲50K |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K | 62.700 | 63.500 |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K | 46.380 | 47.780 |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K | 35.900 | 37.300 |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K | 25.170 | 26.570 |
AJC | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
TT, 3A, NT Nghệ An | 6,260 ▼20K | 6,360 ▼20K |
Trang sức 99.99 | 6,205 ▼20K | 6,340 ▼20K |
Trang sức 99.9 | 6,195 ▼20K | 6,330 ▼20K |
SJC Thái Bình | 7,350 ▼430K | 7,760 ▼190K |
NT, ĐV, 3A Hà Nội | 6,260 ▼20K | 6,360 ▼20K |
NT, 3A, ĐV Thái Bình | 6,260 ▼20K | 6,360 ▼20K |
NL 99.99 | 6,220 ▼20K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB | 6,220 ▼20K | |
Miếng SJC Nghệ An | 7,350 ▼430K | 7,760 ▼190K |
Miếng SJC Hà Nội | 7,350 ▼430K | 7,760 ▼190K |
SJC | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
SJC 1L, 10L, 1KG | 74,500 ▼3300K | 77,500 ▼2000K |
SJC 5c | 74,500 ▼3300K | 77,520 ▼2000K |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 74,500 ▼3300K | 77,530 ▼2000K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62,850 ▲100K | 63,900 ▲100K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 62,850 ▲100K | 64,000 ▲100K |
Nữ Trang 99.99% | 62,800 ▲100K | 63,600 ▲100K |
Nữ Trang 99% | 61,670 ▲99K | 62,970 ▲99K |
Nữ Trang 68% | 41,402 ▲68K | 43,402 ▲68K |
Nữ Trang 41.7% | 24,674 ▲42K | 26,674 ▲42K |
Cập nhật: 28/12/2023 21:30
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng VCB | |||
AUD | 16,117.44 | 16,280.24 | 16,803.81 |
CAD | 17,872.91 | 18,053.45 | 18,634.04 |
CHF | 28,283.26 | 28,568.95 | 29,487.71 |
CNY | 3,338.81 | 3,372.54 | 3,481.52 |
DKK | - | 3,550.65 | 3,686.90 |
EUR | 26,273.77 | 26,539.16 | 27,716.50 |
GBP | 30,204.56 | 30,509.66 | 31,490.83 |
HKD | 3,021.74 | 3,052.26 | 3,150.42 |
INR | - | 290.53 | 302.16 |
JPY | 167.25 | 168.94 | 177.05 |
KRW | 16.30 | 18.11 | 19.75 |
KWD | - | 78,753.84 | 81,908.52 |
MYR | - | 5,205.28 | 5,319.21 |
NOK | - | 2,350.35 | 2,450.33 |
RUB | - | 254.84 | 282.13 |
SAR | - | 6,443.11 | 6,701.21 |
SEK | - | 2,389.61 | 2,491.26 |
SGD | 17,932.64 | 18,113.77 | 18,696.30 |
THB | 626.94 | 696.60 | 723.33 |
USD | 24,030.00 | 24,060.00 | 24,400.00 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng Vietinbank | |||
AUD | 16,239 | 16,259 | 16,859 |
CAD | 18,048 | 18,058 | 18,758 |
CHF | 28,365 | 28,385 | 29,335 |
CNY | - | 3,343 | 3,483 |
DKK | - | 3,513 | 3,683 |
EUR | #25,998 | 26,208 | 27,498 |
GBP | 30,346 | 30,356 | 31,526 |
HKD | 2,973 | 2,983 | 3,178 |
JPY | 167.64 | 167.79 | 177.34 |
KRW | 16.63 | 16.83 | 20.63 |
LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | - | 2,308 | 2,428 |
NZD | 15,093 | 15,103 | 15,683 |
SEK | - | 2,357 | 2,492 |
SGD | 17,834 | 17,844 | 18,644 |
THB | 655.9 | 695.9 | 723.9 |
USD | #24,005 | 24,045 | 24,465 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng BIDV | |||
USD | 24,110 | 24,110 | 24,410 |
USD(1-2-5) | 23,891 | - | - |
USD(10-20) | 23,891 | - | - |
GBP | 30,396 | 30,579 | 31,551 |
HKD | 3,040 | 3,062 | 3,150 |
CHF | 28,310 | 28,481 | 29,373 |
JPY | 168.16 | 169.18 | 177 |
THB | 679.38 | 686.24 | 732.89 |
AUD | 16,266 | 16,364 | 16,823 |
CAD | 17,998 | 18,107 | 18,655 |
SGD | 18,048 | 18,157 | 18,672 |
SEK | - | 2,405 | 2,485 |
LAK | - | 0.9 | 1.25 |
DKK | - | 3,561 | 3,679 |
NOK | - | 2,362 | 2,440 |
CNY | - | 3,376 | 3,467 |
RUB | - | 242 | 311 |
NZD | 15,099 | 15,190 | 15,605 |
KRW | 16.54 | - | 19.6 |
EUR | 26,482 | 26,553 | 27,705 |
TWD | 715.42 | - | 864.28 |
MYR | 4,923.4 | - | 5,546.43 |
SAR | - | 6,364.49 | 6,690.14 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng Agribank | |||
USD | 24,160.00 | 24,180.00 | 24,500.00 |
EUR | 26,564.00 | 26,671.00 | 27,477.00 |
GBP | 30,579.00 | 30,764.00 | 31,563.00 |
HKD | 3,054.00 | 3,066.00 | 3,167.00 |
CHF | 28,415.00 | 28,529.00 | 29,322.00 |
JPY | 169.02 | 169.70 | 174.40 |
AUD | 16,393.00 | 16,459.00 | 16,934.00 |
SGD | 18,176.00 | 18,249.00 | 18,660.00 |
THB | 690.00 | 693.00 | 727.00 |
CAD | 18,165.00 | 18,238.00 | 18,648.00 |
NZD | 15,231.00 | 15,727.00 | |
KRW | 18.04 | 19.75 |
Ngoại tệ | Mua | Bán | |
---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Ngân hàng Sacombank | |||
USD | 24030 | 24080 | 24390 |
AUD | 16352 | 16402 | 16811 |
CAD | 18139 | 18189 | 18598 |
CHF | 28818 | 28868 | 29294 |
CNY | 0 | 3373.6 | 0 |
CZK | 0 | 980 | 0 |
DKK | 0 | 3406 | 0 |
EUR | 26716 | 26766 | 27386 |
GBP | 30797 | 30847 | 31320 |
HKD | 0 | 3000 | 0 |
JPY | 169.73 | 170.23 | 176.32 |
KHR | 0 | 5.6713 | 0 |
KRW | 0 | 17.2 | 0 |
LAK | 0 | 1.027 | 0 |
MYR | 0 | 5100 | 0 |
NOK | 0 | 2270 | 0 |
NZD | 0 | 15138 | 0 |
PHP | 0 | 330 | 0 |
SEK | 0 | 2180 | 0 |
SGD | 18196 | 18246 | 18661 |
THB | 0 | 669.7 | 0 |
TWD | 0 | 708 | 0 |
XAU | 7380000 | 7380000 | 7700000 |
XBJ | 5600000 | 5600000 | 6200000 |
Cập nhật: 28/12/2023 21:30
Ngân hàng | KKH | 1 tuần | 2 tuần | 3 tuần | 1 tháng | 2 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 9 tháng | 12 tháng | 24 tháng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vietcombank | 0,10 | 0,20 | 0,20 | - | 1,90 | 1,90 | 2,20 | 3,20 | 3,20 | 4,80 | 4,80 |
BIDV | 0,10 | - | - | - | 2,60 | 2,60 | 3,00 | 4,00 | 4,00 | 5,00 | 5,30 |
VietinBank | 0,10 | 0,20 | 0,20 | 0,20 | 2,60 | 2,60 | 3,30 | 4,00 | 4,00 | 5,00 | 5,30 |
ACB | 0,01 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 3,00 | 3,10 | 3,20 | 4,30 | 4,40 | 4,60 | 4,60 |
Sacombank | - | - | - | - | 3,40 | 3,50 | 3,60 | 4,50 | 4,75 | 4,80 | 4,95 |
Techcombank | 0,10 | - | - | - | 3,20 | 3,20 | 3,30 | 4,30 | 4,35 | 4,70 | 4,70 |
LPBank | 0.20 | 0,20 | 0,20 | 0,20 | 2,70 | 2,70 | 3,10 | 4,00 | 4,00 | 5,00 | 5,30 |
DongA Bank | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 3,90 | 3,90 | 3,90 | 4,90 | 5,10 | 5,40 | 5,60 |
Agribank | 0,20 | - | - | - | 2,20 | 2,20 | 2,50 | 3,50 | 3,50 | 5,00 | 5,30 |
Eximbank | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 3,40 | 3,50 | 3,70 | 4,60 | 5,00 | 5,10 | 5,50 |